Nội dung
1.7. Dòng 316N (18Cr – 11 Ni – 2Mo – 0.13N), 316Ti (17Cr – 11 Ni – 2Mo – 0.13Ti), 317L (18Cr – 14Ni – 3MO-LC)
Đặc điểm
– 316LN : Là loại thép 316L được thêm vào khoảng 0.1% -0.39% nguyên tố Nitơ (N) nhằm tăng độ bền.
– 316Ti: Được thêm vào nguyên tố Ti nhằm nâng cao khả năng chống ăn mòn biên giới hạt cho thép 316.
– 317L:So với thép 316L thì 310L có thành phần Mo cao hơn nhằm tăng khả năng chịu nước biển và khả năng chống ăn mòn ứng suất.
Các loại sản phẩm hiện có
– 316LN, 317L: Sản phẩm thép khối.
– 316Ti : Thép cuộn cán nóng, thép cuộn cán nguội, thép thanh.
Ứng dụng
– 316LN : Bổn hóa chất, tàu chở hóa chất, nhà máy hóa chất, lò phản ứng hạt nhân. • 316Ti: Bồn chứa dầu thô, vỏ của các thiết bị trao đổi nhiệt.
– 317L: Tàu chở hóa chất, lò phản ứng hóa học, bể hóa dầu và tàu biển.
Thành phần hóa học và tính chất vật lý
1.8. Dòng 321 (18Cr -9Ni – 0.3Ti)
Đặc điểm
– Nguyên tố Ti được thêm vào trong hàm lượng của loại 304 để ngăn ngừa hiện tượng ăn mòn biên giới hạt. Áp dụng cho những ứng dụng ở nhiệt độ khoảng 430C – 900°C.
Các loại sản phẩm hiện có
– Thép cuộn cán nóng, thép cuộn cán nguội, thép thanh.
Ứng dụng
– Ống xả của máy bay, Vỏ lò hơi, bộ trao đổi nhiệt, ống dẫn lò hơi.
– Dùng cho một số bộ phận không thể xử lý nhiệt sau khi hàn hoặc lắp ráp.
Thành phần hóa học và tính chất vật lý
Theo sổ tay thép không gỉ- Hiệp hội thép Việt Nam