Kế tiếpLùi lại
    phanphoiinox an mon thep khong gi phan 4 01

    Ăn mòn thép không gỉ ( Phần 4 )

    Rate this post

    I. Phương pháp ngăn ngừa ăn mòn nước biển

    Chọn vật liệu thép sử dụng trong nước biển: Duplex, Siêu Australia

    Thiết kế sao cho không bị đọng nước biển làm cho vận tốc dòng chảy nhanh nhất thể 

    – Thường xuyên loại bỏ tạp chất

    Trong trường hợp thiết bị ngưng hoạt động thì thực hiện rửa bằng nước ngọt 

    II. Ăn mòn do khí quyển

    Nhân tố gây ăn mòn do khí quyển được phát sinh bởi các hạt tính ăn mòn trong bầu khí quyển lắng tụ trên tấm thép không gỉ như lưu huỳnh, Nitơ, Clorua, Cacbon,... dễ phát sinh trong khu vực khu công nghiệp bị ô nhiễm nặng.

     

    phanphoiinox-tinh-chat-thep-khong-gi-01

    Các dạng ăn mòn do khí quyển 

    Pitting do tiếp xúc với chất kết tủa

    Pitting do nước bị đọng hoặc phần khó tẩy rửa Ăn mòn khe phần khe hở 

    Ăn mòn khe phần khe hở

    Phương pháp ngăn ngừa

    Vệ sinh định kỳ

    Chọn vật liệu phù hợp với môi trường

    Xử bề mặt vật liệu: Bề mặt càng mịn màng càng ít bị ăn mòn

    III. Trường hợp ăn mòn do khí quyển theo từng môi trường sử dụng

     – Pitting do tiếp xúc với Chất kết tủa

    Pitting do nước bị đọng hoặc phần khó tẩy rửa

    Ăn mòn khe phần khe hở 

    phanphoiinox-tinh-chat-thep-khong-gi-02

    IV.Ăn mòn do vi sinh vật (Microbial Corrosion, Microbiologically Influenced Corosion)

    Ăn mòn do vi sinh vật ăn mòn gây ra bởi phân nhóm vi khuẩn, vi trùng... trú trên bề mặt kim loại tạo thành khe hở trên bề mặt kim loại hoặc làm thay đổi đặc tính của bề mặt gây ra ăn mòn kim loại.

    Cơ chế phát sinh ăn mòn MIC

    Sulfate Reduction Bacteria: Vi khuẩn Sunphat. SRB vi khuẩn tính kỵ khí, khử Sunphat thành muối Sunphit gây ảnh hưởng tới phản ứng cực dương cực âm phát sinh trên bề mặt sắt. + Phản ứng cực dương: 8H2O= 8H+ + 8(OH),4Fe+ 8H+ = 4Fe2+ + 8H 

    • Phản ứng cực âm: H2SO4 + 8H = H2S+ 4H2O 
    • Sản phẩm ăn mòn: Fe2+ + H2S = FeS+ 2H+, 3Fe2+ +6(OH) = 3Fe(OH)

    Làm ôxy hóa hợp chất chứa SulfurOxidizing Bacteria Sulfur hoặc Sulfur tạo thành axit Sulfuric: 25 + 30, + 2H,0 = 2H,SO4 

    Hoạt động nhiều trong môi trường pH thấp làm tăng nồng độ axit sunfuric trong khu vực cục bộ của kim loại đang tiếp xúc với môi trường theo như phản ứng trên, do đó gián tiếp tham gia vào ăn mòn

    Yếu tố ảnh hưởng MIC

    Nhiệt độ: Nhạy nhất trong khoảng 10°C ~ 50°C

    Vận tốc dòng chảy: MIC phát sinh khi vi sinh vật hình thành lớp màng trên bề mặt kim loại nên nếu vận tốc dòng chảy càng lớn thì sẽ giảm thiểu được khả năng hình thành lớp màng vi sinh vật.

    pH: Phạm vi của pH hoạt động khác nhau tùy theo chủng loại vi sinh vật

    Độ sạch của nước: Càng nhiều chất tích tụ thì càng phát sinh nhiều MIC 

    Phương pháp phân biệt MIC 

    Phân tích sản phẩm ăn mòn: Tồn tại sản phẩm ăn mòn Blacksulfide, chủ yếu FeS Phân tích bề mặt ăn mòn: tồn tại hợp chất Fe, Mn, tồn tại nhiều C, S, P Bacterial slime (Exopolymer) hay không

    Phương pháp vật : Loại bỏ lớp màng vi sinh vật trên bề mặt, vật lắng, Scale..

    Phương pháp hóa học: Loại bỏ lớp màng vi sinh vật, sản phẩm ăn mòn bằng phương pháp hóa học

    Xử Biocide: Loại bỏ bằng thuốc sát khuẩn

    phanphoiinox-tinh-chat-thep-khong-gi-02

    Ăn mòn do thổ nhưỡng 

    Nhân tố gây ra ăn mòn thổ nhưỡng 

    Nhân tố ăn mòn bên trong thổ nhưỡng: Yếu tố vật học, hóa học, sinh học.

    Thành phần nước bên trong thổ nhưỡng

    Yếu tố ảnh hưởng đến ăn mòn do thổ nhưỡng

    Độ dẫn điện: Nếu thổ nhưỡng độ dẫn điện lớn thì khả năng ăn mòn càng lớn

    Ảnh hưởng của Clo: C, pH

    Ôxy: Nơi lượng ôxy nhiều cực âm, nơi lượng ôxy ít cực dương 

    d: Phần trên của pipe bị chôn vùi lượng ôxy nhiều nên trở thành cực âm, phần dưới lượng ôxy tương đối ít nên là cực dương nên phần dưới của pipe nhiều đoạn bị ăn mòn trước.

    Phương pháp ngăn ngừa ăn mòn thổ nhưỡng

    Cần chọn vật liệu phù hợp sau khi phân tích kỹ đối với phần đất trước khi chôn lấp

    Phương pháp phủ bề mặt: Metallic Coating, Cement mortar

    Thêm vào thành phần hóa chất: Làm trung tính thổ nhưỡng

    Cải tiến xử thoát nước

    Thay đổi thổ nhưỡng

    V. Thép không gỉ bị ăn mòn do nhiệt độ cao

    Sự ăn mòn do nhiệt độ cao của thép không gỉ phát sinh chủ yếu hơi, thiết bị trao đổi nhiệt, Ống khói... Trường hợp ăn mòn do nhiệt độ cao tiêu biểu được chia ra thành ăn mòn do phản ứng giữa kim loại với khí nhiệt độ cao ăn mòn do dung dịch nước nhiệt độ áp suất cao. đây ăn mòn do dung dịch nhiệt độ áp suất cao bị ảnh hưởng bởi phản ứng điện hóa nguyên tương tự với ion ăn mòn các loại thép thường đã được miêu tả trang trước. Ăn mòn do phản ứng giữa kim loại với khí nhiệt độ cao ăn mòn gây ra bởi muội than hơi nước khi nhiệt luyện nguyên liệu..

    Tùy theo phương pháp nhiệt luyện bản chất của kim loại hình thành các phân tử thể rắn, lỏng, khí thể ngưng tụ... Trong số đó, những tạp chất nào đó sẽ bị tích tụ trên bề mặt kim loại, làm giảm hiệu quả của thiết bị tao đổi nhiệt, đồng thời làm tăng áp suất của khí cũng như làm phát sinh ăn mòn nghiêm trọng tùy theo từng trường hợp.

     Hình bên dưới hình ảnh xuất hiện trong trường hợp ăn mòn của đốt nhỏ. phần xuất hiện khí thải thuộc khu vực đốt nhiệt độ cao, một lượng lớn bụi bị tích tụ thể xảy ra ăn mòn nghiêm trọng trong vòng mấy tháng hoạt động. Chủ yếu, ăn mòn như thế này do tiếp xúc với nhiệt độ cao trong thời gian dài nên độ nhạy cảm xảy ra nghiêm trọng (hình bên dưới) và trong thành phần bụi lượng lớn lưu huỳnh nên gây ra ăn mòn nghiêm trọng

    phanphoiinox-tinh-chat-thep-khong-gi-03

     

    Kết quả phân tích phân tích quang phổ muội than tan trong nước đối với từng nhiên liệu sử dụng 

    phanphoiinox-tinh-chat-thep-khong-gi-04

    VI. Yếu tố ảnh hưởng của thành phần nguyên liệu chính

    Sulfur: Khí đã ôxy hóa (SO, SO) tạo thành H2SO, (axit sulfuric) thông thường khu vực nhiệt độ thấp (dưới 260°C) thì xảy ra ăn mòn toàn diện, khu vực nhiệt độ cao xảy ra ăn mòn cục bộ.

    Chlorine: Khí C, phản ứng với H2O sẽ tạo thành HC làm phát sinh ăn mòn cục b, rất nguy hiểm

    Lựa chọn thép

    Phải lựa chọn sử dụng nguyên liệu thích hợp với nhiệt độ nhiên liệu như dưới môi trường nhiệt độ cao chứa Sulfur, Cl thì thép 304 sẽ không phù hợp, loại thay thế phù hợp thép 309S, 310S, 317. Tuy nhiên, trường hợp phản ảnh đầy đủ điểm cần cân nhắc trong phần thiết kế thì loại thép 316L Grade cũng được phán đoán khả năng sử dụng. Nhưng nhiệt độ đủ cao trên 900oC thì cần thép siêu chịu nhiệt hoặc thép hợp kim Ni... Do đó, hãy lưu ý cân nhắc dữ liệu tham khảo dưới đây.

    phanphoiinox-tinh-chat-thep-khong-gi-05

    phanphoiinox-tinh-chat-thep-khong-gi-06phanphoiinox-tinh-chat-thep-khong-gi-07

    Nhiệt độ giới hạn sử dụng theo gia nhiệt liên tục và gia nhiệt lặp lại 

    phanphoiinox-tinh-chat-thep-khong-gi-08

    VII. Thép không gỉ siêu chống ăn mòn

    Dựa vào ứng dụng khái niệm Maintenace Free (Không bảo dưỡng và đáp ứng yêu cầu khắt khe nhất môi trường sử dụng khắc nhiệt, gần đây thép không gỉ siêu chống ăn mòn hầu như không phát sinh ăn mòn dù trong môi trường ăn mòn cao đang dần được phát triển. Chủ yếu loại hợp kim cao phần lớn sự tham gia của Mo Với N. Được khuyến khích sử dụng cho thiết bị hàng hải, thiết bị khử lưu huỳnh, nhà máy điện hạt nhân trong lĩnh vực hóa chất

    Giá trị PRE (Pitting Resistance Equivalent) đánh giá khả năng kháng đối với Pitting trong những chỉ số đánh giá khả năng chống ăn mòn của thép không gỉ, nếu trên 30 thì thuộc loại này đặc biệt nếu giá trị PRE trên 40 thì đưỢC gọi thép không gỉ siêu việt (Super Stainless Steel)

    phanphoiinox-tinh-chat-thep-khong-gi-09

    phanphoiinox-tinh-chat-thep-khong-gi-10

     

    phanphoiinox-tinh-chat-thep-khong-gi-11

    Theo sổ tay thép không gỉ- Hiệp hội thép Việt Nam

    Kế tiếpLùi lại